Chuyển đến nội dung chính

chi Kalanchoe

Kalanchoe /ˌkæləŋˈk./,[1] cũng được viết như Kalanchöe hay Kalanchoë,, là một chi của khoảng 125 loài thực vật có hoa nhiệt đới trong họ Crassulaceae chủ yếu có nguồn gốc từ cựu thế giới. Chỉ có một loài của chi này có nguồn gốc từ châu Mỹ, 56 từ phía nam và phía đông châu Phi và 60 loài tại Madagascar. Nó cũng được tìm thấy ở Đông Nam Á cho đến Trung Quốc.
  1. Kalanchoe adelae
  2. Kalanchoe arborescens
  3. Kalanchoe beauverdii
  4. Kalanchoe beharensis - Velvet Leaf, Felt Plant, Felt Bush
  5. Kalanchoe bentii
  6. Kalanchoe blossfeldiana
  7. Kalanchoe bouvetii
  8. Kalanchoe bracteata
  9. Kalanchoe campanulata
  10. Kalanchoe crenata
  11. Kalanchoe crundallii
  12. Kalanchoe daigremontiana - Devil's Backbone, Mexican-hat Plant, Mother of Thousands
  13. Kalanchoe delagoensis - Chandelier Plant, Mother of Millions, Mother of Thousands
  14. Kalanchoe dinklagei
  15. Kalanchoe eriophylla
  16. Kalanchoe farinacea
  17. Kalanchoe fedtschenkoi - Amethyst Scallops
  18. Kalanchoe figuereidoi
  19. Kalanchoe flammea
  20. Kalanchoe gastonis-bonnieri - Donkey Ears, Life Plant
  21. Kalanchoe glaucescens
  22. Kalanchoe gracilipes
  23. Kalanchoe grandidieri
  24. Kalanchoe grandiflora
  25. Kalanchoe hildebrantii - Silver Teaspoons
  26. Kalanchoe jongmansii
  27. Kalanchoe kewensis
  28. Kalanchoe laciniata
  29. Kalanchoe laetivirens
  30. Kalanchoe lateritia
  31. Kalanchoe laxiflora
  32. Kalanchoe linearifolia
  33. Kalanchoe longiflora
  34.  Kalanchoe longiflora var. coccinea
  35. Kalanchoe luciae
  36. Kalanchoe macrochlamys
  37. Kalanchoe manginii
  38. Kalanchoe marnieriana
  39. Kalanchoe marmorata - Penwiper
  40. Kalanchoe millottii
  41. Kalanchoe miniata
  42. Kalanchoe nyikae
  43. Kalanchoe obtusa
  44. Kalanchoe orgyalis
  45. Kalanchoe peltata
  46. Kalanchoe petitiana
  47. Kalanchoe pinnata - Life Plant, Miracle Leaf, Air Plant, Goethe Plant
  48. Kalanchoe porphyrocalyx
  49. Kalanchoe prolifera
  50. Kalanchoe pubescens
  51. Kalanchoe pumila
  52. Kalanchoe quartiniana
  53. Kalanchoe rhombopilosa - Pies from Heaven
  54. Kalanchoe robusta
  55. Kalanchoe rolandi-bonapartei
  56. Kalanchoe rosei
  57. Kalanchoe rotundifolia
  58. Kalanchoe schizophylla
  59. Kalanchoe serrata
  60. Kalanchoe sexangularis
  61. Kalanchoe streptantha
  62. Kalanchoe suarezensis
  63. Kalanchoe synsepala - Cup Kalanchoe, Walking Kalanchoe
  64. Kalanchoe synsepala f. dissecta - Cup Kalanchoe, Walking Kalanchoe
  65. Kalanchoe thyrsiflora - Paddle Plant, Flapjacks, Desert Cabbage, White Lady, Geelplakkie, Meelplakkie, Plakkie
  66. Kalanchoe tomentosa - Panda Plant
  67. Kalanchoe tubiflora - Chandelier Plant, Mother of Millions, Mother of Thousands
  68. Kalanchoe uniflora
  69. Kalanchoe velutina
  70. Kalanchoe viguieri


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Phân biệt : khoai nước- khoai sọ - dọc mùng - môn bạc hà - Ráy voi....

KHOAI NƯỚC Khoai nước, Môn nước - Colocasia esculenta Schott,  Chi Colocasia - Khoai nước, Khoai môn,  Họ Araceae - ráy, khoai môn, khoai nước, thiên nam tinh,  bộ Alismatales Trạch tả Mô tả:  Khoai nước và Khoai sọ cùng loài nhưng khác thứ: +   Khoai nước - Colocasia esacuenta Schott  trồng nước + Khoai sọ - Colocasia esacuenta  var.  antiquorum  trồng khô.  Cây thảo mọc hoang và được trồng, có củ ở gốc thân hình khối tròn. Lá có cuống cao đến 0,8m; phiến dạng tim, màu lục sẫm nhiều hay ít, tím hay nâu tuỳ giống trồng, gân nổi rõ. Mo vàng có phần ống xanh, đầu nhọn. Trục bông mo mang hoa đực và hoa cái, hoa cái có bầu nhiều noãn. Quả mọng vàng khi chín to 3-4mm. Nơi mọc:   Loài được trồng nhiều ở nước ta và các xứ nhiệt đới để lấy củ ăn. Công dụng:  Ta thường dùng củ nấu ăn với xôi hay nấu chè, làm bánh. Cuống lá cũng thường dùng làm rau ăn nhưng phải xát hoặc ngâm với muối để khỏi ngứa. Cũng dùng muối dưa ăn. Củ tươi giã nhỏ dùng đắp trị mụn nhọt có mủ. Dùng ngoài giã nhỏ t

Tổng hợp các loại đậu

Các loại quả đậu ăn cả vỏ lẫn ruột khi chưa chín Đậu rồng – Đậu khế – Đậu xương rồng – Đậu cánh – Winged bean – Winged pea – Goa bean – Asparagus pea – Four-angled bean. Đậu rồng  còn gọi là đậu khế hay đậu xương rồng, đậu cánh (danh pháp hai phần: Psophocarpus tetragonolobus) là một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae)  Đậu que – Green bean – String bean – Snap bean. Đậu que   là một tên gọi thường dùng ở Việt Nam để chỉ các loại đậu có dạng quả có đặc điểm dài và ốm, như: Đậu đũa , tên khoa học  Vigna unguiculata sesquipedalis , một loại đậu thuộc  chi Đậu  ( Vigna ),  họ Đậu . Đậu cô ve , tên khoa học  Phaseolus vulgaris , một loại đậu thuộc  chi Đậu cô ve  ( Phaseolus ),  họ Đậu . Đậu cô ve – Đậu a ri cô ve – French beans, French green beans, French filet bean (english) – Haricots verts (french): được trồng ở Đà Lạt. Đậu que ,  đậu ve  hay  đậu cô ve , còn gọi là: đậu a ri cô ve do biến âm từ  tiếng Pháp :  haricot vert , danh pháp khoa học Phaseolus vulgaris , là một giống  đ

Các loài chim ở Việt Nam

Tên Việt Nam Cu rốc đầu vàng Golden-throated Barbet Tên Khoa Học Megalaima franklinii Tên Việt Nam Gõ kiến vàng lớn Tên Khoa Học Chrysocolaptes lucidus Tên Việt Nam Chim manh Vân Nam Tên Khoa Học Anthus hodgsoni Tên Việt Nam Phường chèo lớn (Hồng Tước) Tên Khoa Học Coracina macei Tên Việt Nam Chim Uyên Ương (Hồng Tước Nhỏ Dalat) Tên Khoa Học Campephagidae tên Việt Nam Chim Ngũ Sắc (Silver-eared Mesia) Tên Khoa Học Leiothrix argentauris Tên Việt Nam Mi lang biang Tên Khoa Học Crocias langbianis King, Tên Việt Nam Khướu mào bụng trắng Tên Khoa Học Yuhina zantholeuca Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Khướu mỏ dẹt đầu xám Tên Khoa Học Paradoxornis gularis Tên Việt Nam Bạc má họng đen ( Black-throated Tit ) Tên Khoa Học Aegithalos concinnus Tên Việt Nam Bạc má bụng vàng Tên Khoa Học Parus monticolus Tên Việt Nam Bạc má rừng hay bạc má mày vàng Tên Khoa Học Sylviparus modestus Tên Việt Nam Trèo cây huyệt h